Trong Tiếng Anh, có một số từ vựng có rất nhiều mục đích khác nhau trong câu cùng với rất nhiều cấu trúc phức tạp tương ứng với nó như: Until, While, When,... Ở bài viết ngày hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu cụ thể hơn về các thì trong các vế câu trước và sau của when để hiểu rõ hơn về từ này nhé.
(Hình ảnh minh họa cho when và cách sử dụng)
When có hai vai trò chủ yếu trong câu:
When là một trong những từ để hỏi phổ biến trong hệ thống W-question với lớp nghĩa chỉ thời gian “khi nào”
When là liên từ thường dùng để nối hai mệnh đề lại với nhau với lớp nghĩa “khi”
(Hình ảnh minh họa cho trước when dùng thì gì ?)
Nhìn chung, trước When, mọi thì đều có thể dùng được
Mệnh đề thì quá khứ:
S + V (ed), when + S +V (ed) |
Ví dụ:
She could play chess when she was only ten years old. What an incredible talent!
Cô ấy có thể chơi cờ khi chỉ mới mười tuổi. Thật là một tài năng đáng kinh ngạc!
She had the opportunities to play in many famous bands when she was a child.
Cô ấy đã có cơ hội chơi trong nhiều ban nhạc nổi tiếng khi cô ấy chỉ là một đứa nhỏ.
Mệnh đề quá khứ tiếp diễn:
S + V (was/were Ving), when + S +V (ed) |
Ví dụ:
She was waiting for her boyfriend when the bus passed by.
Cô đang đợi bạn trai khi xe buýt chạy qua.
He was preparing for the exam when her parents went to travel around the world.
Anh đang chuẩn bị cho kỳ thi thì bố mẹ cô đi du lịch vòng quanh thế giới.
Mệnh đề hiện tại đơn:
Ví dụ:
When I cook, my brother is playing games, so he was complained about by my mom.
Khi tôi nấu ăn, anh trai tôi đang chơi game nên bị mẹ tôi phàn nàn.
When she has money, she will buy that dress immediately. She promises to herself.
Khi có tiền, cô ấy sẽ mua ngay chiếc váy đó. Cô ấy hứa với bản thân.
(Hình ảnh minh họa cho sau when dùng thì gì ?)
Sau When cũng dùng được hầu hết trừ thì quá khứ tiếp diễn:
Mệnh đề quá khứ tiếp diễn:
S + V (ed), when + S +V (ed) |
Ví dụ:
My mom wanted me to become a doctor when she was served by an excellent doctor.
Mẹ tôi muốn tôi trở thành bác sĩ khi bà được phục vụ bởi một bác sĩ xuất sắc.
She fell in love with him when she first met him in high school.
Cô đã yêu anh khi cô gặp anh lần đầu tiên ở trường trung học.
S + V (was/were Ving), when + S +V (ed) |
Ví dụ:
What were you doing when I called you this afternoon? That was an important news.
Bạn đã làm gì khi tôi gọi cho bạn chiều nay vậy? Đó là một tin tức quan trọng.
My brother was trying to catch the bus when his girlfriend came across.
Anh trai tôi đang cố bắt xe buýt thì bạn gái anh ấy đi ngang qua.
Các thì còn lại: Ngoài một số quy tắc nhất định đối với thì quá khứ và quá khứ tiếp diễn, đối với các thì còn lại, when vẫn có thể được sử dụng để chỉ một khoảng thời gian hoặc một sự kiện trong câu.
Mệnh đề tương lai:
When she arrives in this city, her boyfriend will pick her up at the airport and take her to a famous restaurant in the city.
Khi cô đến thành phố này, bạn trai sẽ đón cô tại sân bay và đưa cô đến một nhà hàng nổi tiếng trong thành phố.
Ok, when I see him, I will tell him what you just said.
Ok, khi tôi gặp anh ấy, tôi sẽ nói với anh ấy những gì bạn vừa nói
Dùng với chức năng từ để hỏi:
When will you sit for the exam? I just finished my last exam this semester.
Khi nào bạn sẽ thi vậy? Tôi vừa hoàn thành kỳ thi cuối cùng trong kỳ này đấy.
I asked him when the concert would occur and he answered that this month would be that time.
Tôi hỏi anh ấy khi nào buổi hòa nhạc sẽ diễn ra và anh ấy trả lời rằng tháng này sẽ là thời điểm đó.
Do you know that Lucy has already gone abroad to study? - OMG. Since when? I had no idea about it.
How can you say you don’t like something when you ‘ve never even tried it!
Làm thế nào bạn có thể nói rằng bạn không thích một cái gì đó khi bạn thậm chí chưa bao giờ thử nó!
Dừng với lớp nghĩa “mặc dù”
He says he doesn't have any money when in fact he just bought an iphone 13 pro last night.
Anh ấy nói rằng anh ấy không có tiền trong khi thực tế là anh ấy vừa mua một chiếc iphone 13 pro vào đêm qua.
I don’t understand how she can say that the result exam’s fine when it's so obvious that it’s not.
Tôi không hiểu làm thế nào mà cô ấy có thể nói rằng kết quả bài kiểm tra là tốt khi nó rõ ràng là không.
Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu cấu trúc ‘by the time” - một cấu trúc rất phổ biến trong Tiếng Anh với lớp nghĩa “mặc dù”, “khi”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.