Tìm hiểu về cấu trúc "quá đến nỗi mà" trong tiếng Anh




Tiếng Anh có lượng ngữ pháp khổng lồ và đa dạng với nhiều cấu trúc mà cần rất nhiều thời gian học tập, chúng ta mới có thể hiểu rõ về nó. Không như trong Việt Nam, với một nghĩa, Tiếng Anh có rất nhiều cách để diễn đạt. Ví dụ, với lớp nghĩa “quá đến nỗi mà”, ta có cấu trúc “So that” ,mà chúng ta đã nghiên cứu từ trước. Hôm nay, Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu các cấu trúc khác vẫn với lớp nghĩa “quá đến nỗi mà” trong Tiếng Anh nhé. 




 



1. Cấu trúc Too... to



 



 



cấu trúc không những mà còn



 



(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “too..to”)



 



 



Cách dùng 1: S + be + too + adjective + to V



 Ví dụ:





  • The computer is too heavy to bring around the campus of university, in contrast, the phone is much more portable.




  • Máy tính quá nặng nên không thể mang theo trong khuôn viên trường đại học, ngược lại, điện thoại lại dễ di chuyển hơn nhiều.




  • The rain is too heavy to go out , so we decided to stay home and play video games, which is quite fun. 




  • Trời mưa quá to để ra ngoài được nên bọn mình quyết định ở nhà chơi điện tử, khá là vui.




  • The dress is too ugly to wear to the party, I have to find another one before the party.




  • Bộ váy quá xấu để mặc đi dự tiệc, tôi phải tìm một cái khác trước bữa tiệc.





Cách dùng 2: Too + adjective + for a person + to V



Ví dụ:





  • The weather is too hot for the kids to go camping, but the plan has already been set up and we are not going to delay anymore. 




  • Thời tiết quá nóng để bọn trẻ đi cắm trại, nhưng kế hoạch đã được lập sẵn và chúng tôi sẽ không trì hoãn nữa.




  • The coffee was too hot for me to drink at that time, so I let it cool a little bit. 




  • Lúc đó cà phê quá nóng đến nỗi tôi không thể uống được nên tôi để nguội một chút.




  • The city was too big for me to go and explore alone. 




  • Thành phố quá lớn để tôi có thể đi và khám phá một mình. 





 



2. Cấu trúc So...that



 



 



cấu trúc không những mà còn



 



(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “so...that”)



 



 



Cách dùng: So + adjective/adverb + that + Clause



Ví dụ:





  • She is so beautiful and charming that all the boys here are watching her.




  • Cô ấy xinh đẹp và quyến rũ đến nỗi tất cả các chàng trai ở đây đều đang ngắm nhìn cô ấy.




  • The cake is so pretty that I can not eat it.




  • Chiếc bánh đẹp đến nỗi tôi không nỡ ăn nó.




  • The dog is so cute and adorable that I can not stop touching it. 




  • Chú chó rất dễ thương và đáng yêu khiến tôi không thể ngừng chạm vào nó.





Cách dùng 2: S + động từ chỉ tri giác + so  adj + that + Clause



Ví dụ:





  • I felt so angry that I almost slapped him.




  • Tôi cảm thấy tức giận đến mức suýt tát anh ấy. 




  • The cake tasted so sweet that I could not eat it.




  • Bánh có vị ngọt đến mức tôi không thể ăn được.




  • Her voice sounds so sweet and charming that I want to hear her song again and again. 




  • Giọng của cô ấy nghe rất ngọt ngào và quyến rũ đến nỗi tôi muốn nghe lại bài hát của cô ấy nhiều lần.





Cách dùng 3: S + động từ thường + so + adverb + that + Clause



Ví dụ:





  • He drove so fast that we almost crashed into another car. 




  • Anh ta lái xe quá nhanh khiến chúng tôi suýt đâm vào một chiếc xe khác.




  • She sleeps so deeply that the burglar breaks into but she doesn't know anything.




  • Cô ngủ  sâu đến nỗi mà trộm đột nhập vào nhà nhưng cô không hay biết gì.




  •  He played football so well that the rivals also admired him. 




  • Anh chơi bóng hay đến nỗi những đối thủ cũng phải thán phục.





Cách dùng 4: S + V + so + many/much/few + N + that + clause



Ví dụ:





  • She has so many shoes that she spends fifteen minutes trying to find her favorite.




  • Cô ấy có rất nhiều đôi giày đến nỗi cô ấy dành mười lăm phút để cố gắng tìm ra đôi giày yêu thích của mình.




  • He drank too much water that he missed the most important moment of the ceremony and stayed in the WC.




  • Anh ấy đã uống quá nhiều nước đến nỗi anh ấy đã bỏ lỡ thời khắc quan trọng nhất của buổi lễ và ở lại WC.




  • She earns so little money that she can't buy a present for her parents on their birthday. 




  • Cô ấy kiếm được ít tiền đến mức không thể mua quà cho bố mẹ vào ngày sinh nhật của họ.





Lưu ý: 





  • Khi đứng cùng nhau “so that” mang một ý nghĩ hoàn toàn khác “để:, có nét nghĩa tương đồng với in order to hoặc to nên hãy cẩn thận khi dùng cấu trúc này nhé. 




  • Cấu trúc đảo ngữ với so … that: Ngoài cách dùng mà mình đã giới thiệu ở phần trên, khi đọc báo nước ngoài hoặc làm các bài luận văn, bạn sẽ có thể bắt gặp cấu trúc đảo ngữ của so… that





Ví dụ:





  • It was so famous song that everyone must have listened to it since they were kids.




  • Đó là một bài hát rất nổi tiếng đến mức mà chắc hẳn ai cũng đã nghe nó từ khi còn nhỏ. 





 



3. Cấu trúc Such...that



 



 



cấu trúc không những mà còn



 



(Hình ảnh minh họa cho cấu trúc “such … that”)



 



 



Cách dùng: S + V + such +a/an+ adj +N + that + clause



Ví dụ:





  • That is such a beautiful house that I want to stay in my whole life. 




  • Đó quả là một ngôi nhà quá đẹp đến nỗi mà tôi muốn ở cả đời.




  • She is such a gorgeous woman that I can not take my eyes off her. 




  • Cô ấy là một người phụ nữ tuyệt đẹp đến nỗi tôi không thể rời mắt khỏi cô ấy.




  • It is such a n adorable cat that I wanted to adopt him right at the time I saw him.




  • Đó là một con mèo đáng yêu đến nỗi tôi đã muốn nuôi nó ngay khi nhìn thấy nó. 





Lưu ý: Tương tự với cấu trúc so… that: Such… that cũng có thể được bắt gặp ở dạng đảo ngữ, đặc biệt là trong văn viêt. 



Ví dụ:





  • Such a handsome man that all the girls in the city want to marry him. 




  • Một người đàn ông đẹp trai như vậy mà tất cả các cô gái trong thành phố muốn kết hôn với anh ta.





Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu những cấu trúc phổ biến trong Tiếng Anh với lớp nghĩa “quá đến nỗi mà”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.





 


Tin cùng lĩnh vực