Tìm hiểu về cấu trúc Enough To trong tiếng Anh

 






Để diễn đạt ý nghĩa ai, cái gì đó quá đỗi như thế nào để mà làm gì đó thì cấu trúc too to kinh điển luôn được nghĩ đến hàng đầu. Bên cạnh cấu trúc vừa rồi thì còn một cấu trúc khác cũng được sử dụng thường xuyên không kém đó là cấu trúc của từ Enough. Bài học này chúng ta hãy cùng Tìm hiểu về cấu trúc Enough To trong tiếng Anh nhé!




 



1. Cấu trúc Enough To



 



Cấu trúc 1: S + be + adj + enough + (for somebody) + to + V



 



Ví dụ:



 





  • She is intelligent and confident enough to take part in that competition with the hope to win the 1st prize.




  • Cô đủ thông minh và tự tin để tham gia cuộc thi đó với hy vọng giành được giải nhất.




  • His son is strong enough to take up another new sport.




  • Con trai của anh ấy đủ khỏe để tham gia một môn thể thao mới khác.




  • These trees are tall enough to harvest wood.




  • Những cây này đủ cao để khai thác gỗ.




  • It is late enough to get the cake out of the oven.




  • Bây giờ đã đủ muộn để lấy bánh ra khỏi lò rồi đấy.





 



Cấu trúc 2: S + V + adv + enough + to V



 



Ví dụ:



 





  • The newcomer plays soccer well enough to join the intensive team.




  • Người chơi mới chơi bóng đá đủ tốt để tham gia đội chuyên sâu.




  • Her daughter eats quickly enough to go to school after having breakfast within 5 minutes only.




  • Con gái cô ấy ăn đủ nhanh để đến trường sau khi ăn sáng chỉ trong vòng 5 phút.




  • Mrs. Smith must have considered carefully enough to make such a bold decision.




  • Bà Smith chắc hẳn đã cân nhắc đủ kỹ lưỡng để đưa ra quyết định táo bạo như vậy.




  • He has revised the test thoroughly enough to not make the same mistake any more.




  • Anh ấy đã sửa lại bài kiểm tra đủ kỹ lưỡng để không mắc phải sai lầm tương tự nữa.





 



Cấu trúc 3: S + V + enough + noun + to V



 



Ví dụ:



 





  • There is still enough money for the two of us to go to the movie and watch one.




  • Vẫn còn đủ tiền để hai chúng ta đi xem phim và xem một bộ.




  • She has enough bread left to eat this morning.




  • Cô ấy có đủ bánh mì để ăn sáng nay.




  • Poor people at that time often did not have enough food to eat and survive day by day.




  • Người dân nghèo thời đó thường không có đủ thực phẩm để ăn và sống qua ngày.




  • He said that his children have enough homework to complete already and there is no need for any other one.




  • Anh ấy nói rằng các con của anh ấy đã có đủ bài tập về nhà để hoàn thành và không cần thêm bài nào khác.





 



công thức enough to



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc Enough to



 



2. Cách dùng của cấu trúc Enough To



 



Cách dùng cấu trúc Enough to số 1: Tính từ đứng trước Enough to (dùng để miêu tả người, vật, sự vật đủ một tính chất vào đó, thoả mãn điều kiện về 1 tính chất cụ thể để làm một việc gì đó).



 



Phân tích ví dụ:



 





  • His son is strong enough to take up another new sport.




  • Con trai của anh ấy đủ khỏe để tham gia một môn thể thao mới khác.





 



⇒ Con trai của anh ấy thỏa mãn điều kiện về sức khỏe để có thể tham gia, bắt đầu một môn thể thao mới.



 



Cách dùng cấu trúc Enough to số 2: Trạng từ đứng trước Enough to (dùng để miêu tả hoạt động của ai đó, hoặc con vật nào đó đủ ở mức độ nào đó để có thể làm một điều khác).



 



Phân tích ví dụ:



 





  • The newcomer plays soccer well enough to join the intensive team.




  • Người chơi mới chơi bóng đá đủ tốt để tham gia đội chuyên sâu.





 



⇒ Hành động chơi bóng đá của người mới này đủ tốt (mức độ tốt, thoả mãn điều kiện về mức độ) để có thể tham gia đào tạo chuyên sâu.



 



Cách dùng cấu trúc Enough to số 3: Danh từ đứng sau Enough và đứng trước to (dùng để miêu tả một danh từ nào đó rằng nó còn đủ để thực hiện một điều khác).



 



Phân tích ví dụ:



 





  • She has enough bread left to eat this morning.




  • Cô ấy có đủ bánh mì để ăn sáng nay.





 



⇒ Danh từ bánh mì được miêu tả là vẫn còn đủ để cho cô ấy có thể ăn sáng.



 



3. Các cấu trúc có chứa Enough To



 



Cấu trúc 1: Old enough to know better: đủ lớn để cư xử theo cách hợp lý hơn bạn thực sự đã làm; đủ lớn để biết rõ hơn; đủ trải nghiệm và trưởng thành ở hiện tại để có được những phán đoán đúng đắn về việc nên hoặc không nên làm.



 



Ví dụ:



 





  • Why do you still draw on this wall; you are 12 years old enough to know better.




  • Tại sao con lại cứ vẽ lên bức tường này thế; con 12 tuổi đủ để biết đây là điều không nên làm mà.





 



Cấu trúc 2: old enough to be somebody’s father/mother: đáng tuổi cha, mẹ đó. (Dùng để nói về mối quan hệ tình cảm nam nữ mà trong đó một người già hơn người còn lại rất nhiều, tương đương như bố/ mẹ người còn lại).



 



Ví dụ:



 





  • How on earth could you love him so crazily? He is old enough as your father.




  • Làm thế quái nào mà bạn có thể yêu ông ấy một cách điên cuồng như vậy? Ông ấy đáng tuổi bố bạn vậy.





 



Cấu trúc 3: be man enough to do something/for something: đủ can đảm để làm điều gì đó.



 



Ví dụ:



 





  • He is man enough to take responsibility for all what he has already done wrongly.




  • Anh ấy là người đàn ông đủ can đảm để chịu trách nhiệm cho tất cả những gì anh ấy đã làm sai.





 



 



công thức enough to



Hình ảnh minh hoạ cho các cấu trúc có chứa Enough to



 



Bài học đã mang đến những kiến thức bổ ích, chi tiết về cấu trúc Enough To trong tiếng Anh. Hy vọng sẽ giúp ích cho bạn học được thật nhiều trong quá trình học tiếng Anh của mình.


Tin cùng lĩnh vực