Một bộ phận ngữ pháp không thể thiếu khi học tiếng anh là hệ thống các thì, nổi bật là thì hiện tại đơn. Trong bài học này, chúng ta hãy cùng tìm hiểu kỹ về thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn nhé!
Thì hiện tại đơn là thì được sử dụng để chỉ các sự kiện, hành động và điều kiện luôn xảy ra hoặc tồn tại ngay bây giờ.
Cấu trúc thì hiện tại đơn như sau:
Với động từ to be:
Câu khẳng định: S + is/ am/ are + ... Câu phủ định: S + is/ am/ are + not + ... Câu nghi vấn: Am/ Is/ Are + S+ ...? |
Với động từ thường:
Câu khẳng định: S + V(s/es) Câu phủ định: S + don't/ doesn't + V (nguyên thể) Câu nghi vấn: Do/ Does + S + V(nguyên thể)? |
Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc của thì hiện tại đơn
Cách sử dụng 1: Miêu tả, nói về sự thật. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về những sự thật chung luôn đúng và vĩnh viễn về thế giới.
Ví dụ:
Cách sử dụng 2: Miêu tả các sự kiện thường xuyên và theo thói quen. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi nói về một hoạt động thường xuyên xảy ra, một thói quen, hay một sự kiện thường xuyên nào đó.
Ví dụ:
Cách sử dụng 3: Hướng dẫn và chỉ đường. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn khi chúng ta đưa ra hướng dẫn hoặc chỉ dẫn về phương hướng, đường đi cho người khác.
Ví dụ:
Cách sử dụng 4: Kể chuyện và bình luận. Chúng ta thường sử dụng thì hiện tại đơn để mô tả một câu chuyện (một loạt các hành động liên tiếp xảy ra). Các nhà bình luận thể thao thường sử dụng thì hiện tại đơn để đưa ra các bình luận hoặc tường thuật một sự kiện thể thao.
Ví dụ:
Cách sử dụng 5: Phản ứng tức thì. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn, thường với các động từ chỉ giác quan và nhận thức, để nói về cảm giác và phản ứng tại thời điểm nói.
Ví dụ:
Cách sử dụng 6: Thời gian biểu và kế hoạch. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về các sự kiện nằm trong kế hoạch hoặc thời gian biểu trong tương lai.
Ví dụ:
Thì hiện tại đơn có các dấu hiệu nhận biết như sau:
Dấu hiệu (từ) | Ý nghĩa | Ví dụ |
always | luôn luôn | I always get up at 7 am. Tôi luôn luôn dậy lúc 7 giờ sáng. |
usually | thường thường | I usually do homework at night. Tôi thường làm bài tập về nhà vào buổi tối. |
often/ frequently | thường xuyên | I often go swimming twice a week. Tôi thường đi bơi hai lần một tuần. |
sometimes | thỉnh thoảng | I sometimes visit my grandmother. Tôi thỉnh thoảng đến thăm bà ngoại. |
rarely/ seldom | hiếm khi | I rarely copy my friend’s homework. Tôi hiếm khi sao chép bài tập về nhà của bạn tôi. |
every + … (day, week, month, year,..) | mỗi … (ngày, tuần, tháng, năm,... ) | I have breakfast everyday. Tôi ăn sáng mỗi ngày. |
Chú ý: các trạng từ chỉ tần suất thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và trợ động từ.
Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Hy vọng bài học về thì hiện tại đơn và dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn đã giúp bạn đọc có cái nhìn sâu sắc hơn để qua đó có thể sử dụng thành thạo. Hãy theo dõi Studytienganh để cập nhật thêm những bài học thú vị và bổ ích, mở mang tầm hiểu biết của mình nha. Studytienganh xin cảm ơn!