Need là một trong những động từ có cấu trúc phức tạp nhất trong Tiếng Anh, điều này có thể khiến nhiều bạn đọc cảm thấy bối rối khi gặp động từ này. Để khắc phục tình trạng trên, hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cấu trúc sau need trong Tiếng Anh nhé.
(Hình ảnh minh họa sau need là gì?)
Need là một động từ phổ biến trong Tiếng Anh, phát âm là /niːd/. Need có nhiều lớp nghĩa khác nhau tùy thuộc vào cấu trúc trong câu nhưng nghĩa phổ biến và bao trùm nhất là “cần”.
Sau need có thể dùng được nhiều loại từ khác nhau:
Khi đóng vai trò là một động từ thường, sau need có thể dùng danh từ hoặc động từ có “to” (toV), động từ “ed” và động từ V-ing
Khi đóng vai trò như một động từ khuyết thiếu, sau need sẽ là động từ nguyên thể (khá giống cách dùng của các động từ khuyết thiếu can, might, may,...)
(Hình ảnh minh họa cách sử dụng các cấu trúc của need)
Dùng để diễn tả lớp nghĩa “phải có một cái gì đó, hoặc rất muốn một cái gì đó”:
S + need + N |
S + need + to |
Ví dụ:
She needs food right now because she hasn’t had dinner tonight.
Cô ấy cần thức ăn ngay bây giờ vì cô ấy chưa ăn tối tối nay.
He needs to take a bath now, he’s so dirty right now.
Anh ấy cần đi tắm ngay bây giờ, anh ấy đang rất bẩn.
I need you to help me choose an outfit for the party tonight.
Tôi cần bạn giúp tôi chọn một bộ trang phục cho bữa tiệc tối nay.
I do think VN students need to switch off and recharge after a tiring semester.
Tôi nghĩ sinh viên VN cần nghỉ ngơi và nạp năng lượng sau một học kỳ mệt mỏi.
Dùng với chức năng một động từ khuyết thiếu (dấu hiệu nhận biết là ngôi thứ ba: he, she,it,... nhưng lại không chia động từ), có lớp nghĩa là “cần phải”.
S + need/ needn’t + bare V |
Ví dụ:
She needn’t met him if he felt so confused.
Cô ấy không cần phải gặp anh ấy nếu cảm thấy quá bối rối đâu.
She need pay attention to the lesson in class if she wants to get a higher score.
Cô ấy cần phải chú ý đến những bài giảng ở lớp nếu cô ấy muốn điểm cao hơn.
Need you met him, he was so toxic?
Cậu có cần phải gặp anh ta không, anh ta tệ hại mà?
You needn’t have bought that book for me. I’ve had one already.
Bạn không cần mua quyển sách ấy cho tôi đâu. Tôi đã có cuốn đấy ở nhà rồi.
Dùng để nói về những quyết định ở tương lai.
Ví dụ:
We'll need to repair the window next week.
Chúng tôi sẽ cần sửa chữa cửa sổ vào tuần tới.
You’ll need to start working soon if you want to pass your exam with a higher score.
Bạn cần sớm bắt đầu làm việc nếu muốn vượt qua kỳ thi với số điểm cao hơn.
You'll need to fill in this form before you interview with the CEO of this company.
Bạn sẽ cần điền vào biểu mẫu này trước khi phỏng vấn với Giám đốc điều hành của công ty này.
Dùng để nói về thể bị động ở một động từ.
S + need + Ving |
S + need + object + Ving/VII |
Ví dụ:
This car needs cleaning again.
Cái xe này cần được rửa lại lần nữa
Do you need your hair dying?
Cậu cần nhuộm tóc không?
The house needs repainting soon.
Ngôi nhà cần phải sơn lại sớm.
He needs your house painting.
Anh ấy cần phải sơn lại nhà sớm.
Dùng để nói về một hành động đã được làm nhưng thực chất là không cần thiết, lãng phí thời gian.
S + need not have + VII |
Ví dụ:
You needn’t have woken me up. I don’t have to go to work today.
Bạn không cần phải đánh thức tôi. Tôi không phải đi làm hôm nay.
I needn’t have cooked tonight. Our family is going to dine out.
Tôi không cần phải nấu ăn tối nay. Gia đình chúng tôi sẽ đi ăn ngoài
She needn’t have been in a hurry like that. The bus hasn't come yet.
Cô ấy không cần phải vội vàng như vậy. Xe buýt vẫn chưa đến.
(Hình ảnh minh họa cho phân biệt need not và must not)
Need not hay do not need to được dùng để nói ai không có bổn phận làm gì, must not được dùng để nói có một bổn phận không được làm gì đó.
Ví dụ:
You needn’t tell Sam about this. She has known everything since beginning.
Bạn không cần phải nói với Sam về điều này. Cô ấy đã biết tất cả mọi thứ từ đầu.
You mustn’t tell Sam about this. It will hurt her so much.
Bạn không được nói với Sam về điều này. Nó sẽ làm tổn thương cô ấy rất nhiều.
→ Trong ví dụ trên, ta có thể thấy cùng một hành động nhưng nét nghĩa của hai câu lại hoàn toàn khác nhau. Ở câu 1, “needn’t tell” ở đây có nghĩa là không cần kể hay không có trách nghiệm phải kể vì “She has known everything” (Cô ấy biết tất cả rồi). Còn ở câu thứ 2, “mustn’t tell” lại có nghĩa là không được phép kể, chỉ sự bắt buộc vì nếu kể, “ It will hurt her so much” (Cô ấy sẽ rất đau lòng)
She needn’t clean the floor. My mom just cleaned it yesterday.
Cô ấy không cần lau sàn. Mẹ tôi mới làm sạch nó ngày hôm qua.
She mustn’t touch that vase or my mom is gonna kill you.
Cô ấy không được chạm vào cái bình đó, nếu không mẹ tôi sẽ giết bạn.
Như vậy chúng ta đã học và tìm hiểu các cấu trúc sau ‘need”. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết. Chúc bạn thành công trên con đường học tập và chinh phục Tiếng Anh của mình.