Với nhiều người học tiếng anh, học thì quá khứ đơn là quá đỗi đơn giản. Tuy nhiên thì nhiều bạn khác vẫn gặp khó khăn với cách nhận biết của thì quá khứ đơn, vậy nên hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu về Thì quá khứ đơn và dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn nhé.
Thì quá khứ đơn có một số dấu hiệu nhận biết như sau: last decade, in the past, the day before, the previous day, in + năm trong quá khứ.
Dấu hiệu nhận biết | Ví dụ |
yesterday (hôm qua) |
|
khoảng thời gian + ago (trước đây) |
|
last week (tuần trước) |
|
last month (tháng trước) |
|
last year (năm trước) |
|
last decade (thập kỷ trước) |
|
in the past (trong quá khứ, trước đây) |
|
the day before/ the previous day (ngày hôm trước đó) |
|
the week before/ the previous week (tuần trước đó) |
|
in + năm trong quá khứ (vào năm) |
|
Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu thì quá khứ đơn
2.1 Dấu hiệu thì quá khứ đơn:
Ngoài những dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn đã kể ở trên thì còn 2 dấu hiệu nữa rất quan trọng để cho chúng ta nhận diện được cái gì để thì quá khứ đơn này:
Trong câu có động từ có đuôi là Ed (động từ thường) trong trường hợp mà không có thêm một chọn động từ nào khác (chỉ có động từ và đuôi ed gắn liền vào nó mà thôi).
Trong câu có động từ to be ở dạng Was hoặc Were và theo sau là một tính từ hoặc V-ed (đối với câu bị động)
Hình ảnh minh họa cho dấu hiệu thì quá khứ đơn
2.2 Cấu trúc thì quá khứ đơn:
Thì quá khứ đơn gồm có các cấu trúc về câu tường thuật, câu phủ định, câu hỏi thường và câu hỏi nghi vấn như sau:
Cấu trúc câu tường thuật:
S + V-ed + (….) |
S + was/ were + adj |
Ví dụ:
I studied Math last night before I watched a movie.
Tối qua tôi học Toán trước khi xem phim.
My mommy was very happy with my exam’s result.
Mẹ tôi rất vui với kết quả kỳ thi của tôi.
Cấu trúc câu phủ định:
S + did not (didn’t) + V + (…) |
S + was/ were not (wasn’t/ weren’t) + adj |
Ví dụ:
She did not enjoy studying physical education when she was in high school.
Cô ấy không thích học môn thể dục khi còn học trung học.
I wasn’t excited about the live concert last week that I had the ticket for.
Tôi không hào hứng với buổi hòa nhạc trực tiếp mà tôi đã có vé vào tuần trước.
Cấu trúc câu hỏi thường:
What/ who/ when/ why + did + S + V? |
What/ who/ when/ why + was/ were + S + adj? |
Ví dụ:
What did you want to do last night instead of studying?
Bạn muốn làm gì tối qua thay vì học bài vậy?
Why were you so nervous about that easy test?
Tại sao bạn lại lo lắng về bài kiểm tra dễ dàng đó?
Cấu trúc câu hỏi nghi vấn:
Did + S + V + (...)? |
Was/ were + S + adj? |
Ví dụ:
Did you turn off the light before going out?
Bạn có tắt đèn trước khi ra ngoài không?
Were they willing to do that?
Họ có sẵn lòng làm điều đó không?
Có một số cách sử dụng thì quá khứ đơn như sau:
- Nói về một thời điểm cụ thể, xác định nào đó trong quá khứ (thường là khi chỉ ra những điều xảy ra tại thời điểm đó).
Ví dụ:
She left the company at the end of December.
Cô rời công ty vào cuối tháng 12.
- Nói về những thói quen, những sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ:
I traveled a lot with my parents when I was a kid.
Tôi đã đi du lịch rất nhiều nơi với bố mẹ khi tôi còn nhỏ.
-Nói về một chuỗi các sự kiện, sự việc đã xảy ra nối đuôi nhau trong quá khứ.
Ví dụ:
Yesterday, I came home after school, then I went to the supermarket, cooked dinner, and did homework.
Hôm qua, tôi về nhà sau khi tan học, sau đó tôi đi siêu thị, nấu bữa tối và làm bài tập về nhà.
Bài học về Dấu hiệu thì quá khứ đơn: khi nào dùng thì quá khứ đơn dừng lại ở đây, hi vọng sẽ giúp ích được cho các bạn học thật nhiều!