Cấu trúc Regret: Nên sử dụng Regret to V hay Regret V - ing

 






Nếu đã từng thắc mắc về việc diễn đạt sự tiếc nuối, lấy làm tiếc trong tiếng Anh là như nào hay cách dùng cấu trúc regret thì hẳn là bài viết này dành cho bạn. Chúng ta cùng đi tìm hiểu thật kỹ, thật sâu và Cấu trúc Regret: Nên sử dụng Regret to V hay Regret V-ing nhé!




 



1. Cấu trúc Regret to V (f)



 



Ý nghĩa cấu trúc Regret to V: rất lấy làm tiếc khi phải làm gì đó



 



Cách sử dụng cấu trúc Regret to V: sử dụng trong câu văn, câu nói với ý diễn đạt lịch sự, trang trọng rằng bạn cảm thấy rất tiếc, rất buồn về một điều gì đó.



 



Ví dụ:



 





  • I regret to announce that the old man has already passed away after all of our best efforts.




  • Tôi rất tiếc phải thông báo rằng ông cụ đã qua đời sau tất cả những nỗ lực hết mình của chúng tôi.




  • The head teacher said to our parents that “I regret to tell you that the vacation trip of our class will be canceled due to a pop-up problem of the travel agency”.




  • Giáo viên chủ nhiệm nói với phụ huynh của chúng tôi rằng “Tôi rất tiếc phải nói với các bậc phụ huynh rằng chuyến đi nghỉ mát của lớp chúng ta sẽ bị hủy bỏ do sự cố bất ngờ từ phía công ty du lịch”.




  • We regret to inform all of you that there will be only one application being approved among more than 100 that we have already received.




  • Chúng tôi rất tiếc phải thông báo cho tất cả các bạn rằng sẽ chỉ có một đơn đăng ký được chấp thuận trong số hơn 100 đơn đăng ký mà chúng tôi nhận được.





 



regret to V hay regret Ving



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc Regret to V



2. Cấu trúc Regret V - ing



 



Ý nghĩa cấu trúc Regret Ving: tiếc rằng đã không làm gì đó, tiếc rằng (đã) không thể làm gì đó



 



Cách sử dụng cấu trúc Regret Ving: sử dụng trong câu văn, câu nói với ý diễn đạt sắc thái bình thường để nói về những điều mà nhẽ ra bản thân nên làm nhưng đã không làm hoặc những điều không thể làm được.



 



Ví dụ:



 





  • She regretted deciding to get married at the age of 17 while her friends were pursuing education and youth.




  • Cô hối hận vì quyết định lấy chồng năm 17 tuổi trong khi bạn bè đang theo đuổi con đường học vấn và tuổi trẻ.



  • Due to the toothache at midnight, my son said that he regretted eating too many sweets at the party.


  • Do bị đau răng lúc nửa đêm, con trai tôi nói rằng cháu hối hận vì đã ăn quá nhiều đồ ngọt trong bữa tiệc.




  • I regret not doing exercise regularly when I was in university.




  • Tôi hối hận vì đã không tập thể dục thường xuyên khi còn học đại học.





 



regret to V hay regret Ving



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc Regret Ving



3. Phân biệt các cấu trúc Regret to V và Regret V - ing



 



Từ khóa chính để phân biệt được Regret to VRegret Ving nằm ở sắc thái diễn đạt. 



 





  • Nếu người nói/ viết muốn diễn đạt một ý lịch sự, trang trọng thì sử dụng cấu trúc Regret to V




  • Còn nếu người nói/ viết muốn diễn đạt một sự buồn, tiếc nuối bình thường về điều gì đó họ đã làm hoặc là không làm được thì dùng cấu trúc Regret Ving.





 



Ngoài ra, Regret to V Regret Ving có thể được phân biệt dựa trên cấu trúc thay thế. 



 



Regret Ving có thể thay thế được bằng:



 



Regret something



 



Ví dụ:



 





  • She regrets her decision to get married at the age of 17 while her friends were pursuing education and youth.




  • Cô hối hận vì quyết định lấy chồng năm 17 tuổi trong khi bạn bè đang theo đuổi con đường học vấn và tuổi trẻ.





 



Regret that



 



Ví dụ:



 





  • Due to the toothache at midnight, my son regretted that he ate too many sweets at the party.




  • Do bị đau răng lúc nửa đêm, con trai tôi rất hối hận vì đã ăn quá nhiều đồ ngọt trong bữa tiệc.





 



Regret what, how,...



 



Ví dụ:



 





  • I regret how lazy I was to exercise regularly when I was in university.




  • Tôi hối hận vì đã không tập thể dục thường xuyên khi còn học đại học.





 



Regret to V có thể thay thế được bằng:



 



Regret something



 



Ví dụ:



 





  • I regret the announcement that the old man has already passed away after all of our best efforts.




  • Tôi rất tiếc phải thông báo rằng ông cụ đã qua đời sau tất cả những nỗ lực hết mình của chúng tôi.





 



Regret that



 



Ví dụ:



 





  • The head teacher said to our parents that “I regret that the vacation trip of our class will be canceled due to a pop-up problem of the travel agency”.




  • Giáo viên chủ nhiệm nói với phụ huynh của chúng tôi rằng “Tôi rất tiếc rằng chuyến đi nghỉ mát của lớp chúng ta sẽ bị hủy bỏ do sự cố bất ngờ từ phía công ty du lịch”.





 



It is regretted that/ It is to be regretted that



 



Ví dụ:



 





  • It is regretted that there will be only one application being approved among more than 100 that we have already received.




  • Rất tiếc là sẽ chỉ có một ứng dụng được chấp thuận trong số hơn 100 đơn đăng ký mà chúng tôi nhận được.







 



regret to V hay regret Ving



Hình ảnh minh hoạ cho sự phân biệt cấu trúc Regret Ving và Regret to V





 



Regret to V và Regret V-ing quả thật là rất dễ nhầm lẫn. Tuy nhiên, bài viết này đã tổng hợp kiến thức và kèm theo ví dụ minh hoạ vô cùng dễ hiểu để giúp bạn đọc dễ dàng hơn trong việc rạch ròi cách sử dụng hai cấu trúc Regret to V và Regret Ving. Mong rằng bài viết đã giúp ích cho việc học tiếng Anh của các bạn được thật nhiều!


Tin cùng lĩnh vực