Cấu trúc As as trong tiếng anh: sử dụng cấu trúc As as như thế nào

 






Trong tiếng anh có một cấu trúc rất quen thuộc là cấu trúc as as. Tuy nhiên không phải người học nào cũng nắm rõ được cấu trúc này. Vì vậy, hôm nay chúng ta cùng đi tìm hiểu về Cấu trúc As as trong tiếng anh: sử dụng cấu trúc As as như thế nào nhé!




 



1. Cấu trúc As as trong tiếng anh là như nào



Trong tiếng anh, As as được sử dụng trong tương đối nhiều cấu trúc như sau:



Cấu trúc 1:













S1 + be + as + adj + as + S2.



S1 + not + be + as + adj + as + S2.




Ví dụ:





  • He is as smart as his father.




  • Anh ấy thông minh như cha mình.




  • Zoey used to be as strong as his older brother before the incident.




  • Zoey từng cường tráng như anh trai của mình trước vụ tai nạn.




  • I am not as laborious as my hubby, so I do all the housework.




  • Tôi không vất vả như ông xã nên anh ấy làm hết việc nhà.




  • She is not as healthy as her mother.




  • Cô ấy không được khỏe mạnh như mẹ cô ấy.





Cấu trúc 2: 













S1 + V + as + adv + as + S2.



S1 + not + V + as + adv + as + S2.




Ví dụ:





  • Jane plays guitar as well as a longtime professor.




  • Jane chơi guitar tốt như một giáo sư lâu năm.




  • She couldn’t learn a particular new skill as quickly as her dad when he was at her age.




  • Cô ấy không thể học một kỹ năng nào đó mới một cách nhanh chóng như bố khi ông ở độ tuổi của cô ấy.




  • Chloe doesn't study as intensely as her peers at school.




  • Chloe không học tập chăm chỉ như bạn cùng trường.




  • He could not sing beautifully as his teacher.




  • Anh ấy không thể hát hay như người thầy của mình.





Cấu trúc 3: 













S1 + V1 + … + as long as + S2 + V2 + … 




Ví dụ:





  • John agreed to do the cooking as long as her parents came home earlier and they could have dinner together.




  • John đồng ý nấu ăn miễn là bố mẹ cậu ấy về sớm hơn và họ có thể ăn tối cùng nhau.




  • I decided to take responsibility for their house when they’re on vacation as long as they will when I do so.




  • Tôi quyết định chịu trách nhiệm về ngôi nhà của họ khi họ đi nghỉ miễn là họ sẽ làm như vậy khi tôi cũng đi như thế.




  • The next end-term test will be easier as long as all teachers agree to make it less difficult.




  • Bài kiểm tra cuối kỳ tiếp theo sẽ dễ hơn miễn là tất cả giáo viên đồng ý làm cho nó bớt khó hơn.





Cấu trúc 4: 













S + V + (…) + as + much/ many + N + as + possibility (từ hoặc cụm từ, mệnh đề chỉ sự khả thi)




Ví dụ:





  • I always try to earn as many digital coins as possible when I work for this company.




  • Tôi luôn cố gắng kiếm càng nhiều tiền kỹ thuật số càng tốt khi tôi làm cho công ty này.




  • Their son promised to pick them up as fast as he could, but he didn’t.




  • Con trai của họ hứa sẽ đón họ nhanh nhất có thể, nhưng anh ta đã không làm.




  • The test cost our children as much effort as I had supposed before.




  • Bài kiểm tra ấy khiến con chúng tôi tốn nhiều công sức như tôi đã nghĩ trước đây.





cấu trúc as as



Hình ảnh minh hoạ cho cấu trúc As as trong tiếng anh



2. Ý nghĩa các cấu trúc As as 



























Ý nghĩa cấu trúc As as 1: 





  • S1 + be + as + adj + as + S2.




  • S1 + not + be + as + adj + as + S2.





Chủ thể 1 có tính chất gì giống/ không giống chủ thể 2.



Ý nghĩa cấu trúc As as 2:





  • S1 + V + as + adv + as + S2.




  • S1 + not + V + as + adv + as + S2.





Chủ thể 1 làm một việc gì đó giống/ không giống chủ thể 2



Ý nghĩa cấu trúc As as 3:



S1 + V1 + … + as long as + S2 + V2 + … 



Chủ thể 1 làm điều gì đó miễn là chủ thể 2/ chính chủ thể một làm một điều gì đó khác.



Ý nghĩa cấu trúc As as 4:



S + V + (…) + as + much/ many + as + possibility (từ hoặc cụm từ, mệnh đề chỉ sự khả thi)



Ai đó làm việc gì một cách nhanh nhất/ nhiều nhất/ … nhất có thể.




 



cấu trúc as as



Hình ảnh minh hoạ cho ý nghĩa các cấu trúc As as trong tiếng anh



3. Cách sử dụng các cấu trúc As as



























Cách sử dụng cấu trúc As as 1:





  • S1 + be + as + adj + as + S2.




  • S1 + not + be + as + adj + as + S2.





Chúng ta dùng cấu trúc As as với tính từ ở giữa để so sánh hai đối tượng trên cơ sở một đặc điểm, tính chất của chính đối tượng đó.



Cách sử dụng cấu trúc As as 2:





  • S1 + V + as + adv + as + S2.




  • S1 + not + V + as + adv + as + S2.





Chúng ta dùng cấu trúc As as với trạng từ ở giữa để so sánh hai đối tượng trên cơ sở tính chất, cách thức của một hành động, một việc mà đối tượng đó làm.



Cách sử dụng cấu trúc As as 3:



S1 + V1 + … + as long as + S2 + V2 + … 



Chúng ta sử dụng cấu trúc 2 mệnh đề với as long as ở giữa giống như một câu điều kiện vậy. As long as mang ý nghĩa là nếu/ miễn là.



Cách sử dụng cấu trúc As as 4:



S + V + (…) + as + much/ many + N + as + possibility (từ hoặc cụm từ, mệnh đề chỉ sự khả thi)



Chúng ta sử dụng cấu trúc As as với much/ many + danh từ và theo sau bởi từ/ cụm từ/ mệnh đề mang nghĩa khả thi khi nói về sự so sánh liên quan đến số lượng.






Bài học Cấu trúc As as trong tiếng anh: sử dụng cấu trúc As as như thế nào đã phân tích, chỉ rõ cấu trúc của As as một cách chi tiết trong tiếng anh cùng cách sử dụng cũng như ý nghĩa của nó. Hy vọng sẽ giúp ích được cho bạn học thật nhiều. Chúc các bạn học tốt!


Tin cùng lĩnh vực